ARCHIVELOG mode: Khi database được hoạt động ở chế độ này, database sẽ tạo backup cho toàn bộ các transaction đã thực hiện, vì vậy chúng ta có thể khôi phục lại database lại bất cứ thời điểm nào nếu muốn.
Ưu điểm: có thể thực hiện hot backup,ngay cả khi database đang online. Với file backup, archive log, hoàn toàn có thể khôi phục lại database nguyên trạng về bất cứ thời điểm nào khi cần thiết.
Nhược điểm: Tốn ổ cứng để lưu file archivelog, tuy nhiên, có các option để tối ưu lại file log sau khi đã backup thành công.
NOARCHIVELOG: Ngược lại với ARCHIVELOG, chế độ này ko backup cái gì cả, và cũng vì lẽ đó mà hiệu năng của database ở chế độ này là cao nhất.
Ưu điểm: Không tốn ổ cứng lưu file archivelog, ko tốn hiệu năng cho việc backup,database đc hoạt động vơi công suất cao nhất.
Nhược điểm: muốn khôi phục lại data là không thể nào. Chỉ khôi phục lại bản backup gần nhất thôi.